- Published on
- Authors
- Name
- Duy Đặng Đức Du...
Câu hỏi - KHTN - Lớp 9
Câu 1. Độ rượu là
A. số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Câu 2. Chất nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. HCHO. B. C2H5OH. C. C5H12. D. CH3COOH.
Câu 3. Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
– Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
– Tan nhiều trong nước.
Vậy X là
A. ethylene. B. glucose. C. chất béo. D. acetic acid.
Câu 4. Cho các chất sau: CH4, CH3COOH, C3H6, C2H5OH. Có bao nhiêu chất là hydrocarbon ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Đột biến số lượng NST gồm các dạng là:
A. mất đoạn, đảo đoạn.
B. đột biến lệch bội, đột biến đa bội
C. mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
D. mất đoạn, lặp đoạn
Câu 10. Kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống làm suy thoái nòi giống vì
A. làm thay đổi kiểu gene vốn có của loài.
B. tạo nên tính đa dạng về kiểu hình.
C. tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng.
D. dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.
Câu 11. Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là
A. làm tăng biến dị tổ hợp.
B. làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.
C. làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
D. làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.
Câu 12. Đối chiếu dấu vết DNA trong điều tra tội phạm là ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực nào?
A. Y tế
B. Pháp y
C. Nông nghiệp
D. Làm sạch môi trường.
Câu 13. Mùi tanh của cá là do một hợp chất chứa nitrogen tạo ra, hợp chất này có tính base. Để khử mùi tanh này, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Nước vôi.
C. Cồn. D. Dung dịch HCI.
Câu 14. Lipid tham gia vào những quá trình nào trong cơ thể?
A. Chỉ dự trữ năng lượng.
B. Chỉ cấu tạo màng tế bào.
C. Dự trữ năng lượng và cấu tạo màng tế bào.
D. Cung cấp oxygen cho tế bào.
Câu 15. Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?
A. C. B. H. C. O D.Cl.
Câu 16. Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu
A. xanh tím. B. vàng nâu.
C. đỏ nâu. D. lục nhạt.
Câu 17. Nhóm gene liên kết là
A. các gene nằm trên cùng 1 NST.
B. các gene nằm trên cùng 1 cặp NST.
C. các gene nằm trên cùng các cặp NST.
D. các gene nằm trên cùng chromatid.
Câu 18. Trường hợp biến đổi nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?
A. Một đoạn NST bị đứt và mất đi.
B. Một đoạn NST lặp lại hai lần.
C. Một đoạn NST đứt ra sau đó quay 180° và nối lại.
D. NST đơn biến đổi thành NST kép.
Câu 19. Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền trong y tế và pháp y?
A. Tạo giống cây kháng sâu bệnh.
B. Chữa trị bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra.
C. Đối chiếu DNA thu thập ở hiện tường điều tra tội phạm để xác định thủ phạm gây án.
D. Tạo các dòng sinh vật hoặc cơ thể nhằm sản xuất protein hoặc RNA làm thuốc sinh
Câu 20. Một cơ thể có kiểu gene , các gene nằm trên cùng một NST di truyền bd liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 21. Khi nghiên cứu về nguồn nhiên liệu là dầu mỏ
a. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ các dẫn xuất của hydrocarbon.
b. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
c. Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane.
d. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.
Câu 22.
Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở một loài thực vật. Các chữ in hoa minh họa các đoạn DNA trên NST. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai về các dạng đột biến ở hình bên:
a. Các dạng đột biến trên là các dạng đột biến cấu trúc NST.
b. Dạng 1 là dạng đột biến chuyển đoạn NST.
c. Cả 4 dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
d. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng
Câu 23
a) Trong 100 mL cồn 90°có 90 ml ethylic alcohol.
b) Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng nước.
c) Glucose và saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phích.
d) Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn cellulose không tan trong cả nước lạnh và nước nóng.
Câu 24
a) Nhiễm sắc thể giới tính có vai trò xác định giới tính của cơ thể.
b) Trong chăn nuôi, động vật biến đổi gene không thể sản xuất protein hữu ích cho y học.
c) Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 là do trong quá trình giảm phân ở nam tạo ra hai loại tinh trùng mang NST giới tính X và Y với tỉ lệ bằng nhau và chúng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
d) Di truyền liên kết không đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng ở sinh vật
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 25. Để trung hòa 480 mL dung dịch NaOH 0,25M cần dùng bao nhiêu gam dung dịch acetic acid 12%
Câu 26. Cho ethylic alcohol, acetic acid, chất béo lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Câu 27. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 122 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Câu 28. Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gene dị hợp lai với ruồi thân đen, cánh cụt. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1. Biết các gene quy định các tính trạng liên kết gene hoàn toàn và tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng tính trạng cánh cụt.
Câu 29.
Rượu etylic tác dụng được với chất nào trong số các chất sau: KOH; Na; CH3COOH; O2. K; C2H4;
Câu 30
Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?
Câu 31. Hội chứng Down ở người là do có mấy nhiễm sắc thể số 21?
PHẦN IV. TỰ LUẬN.
Câu 32. Khi nghiên cứu một tính chất hóa học của đường glucose một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm sạch, thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch ammonia và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 2: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
– Bước 3: Ngâm ống nghiệm sau bước 2 vào cốc nước nóng khoảng 60 – 70 °C, để yên trong vài phút.
Em hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
Câu 33.
a) Nêu khái niệm bệnh di truyền, tật di truyền ở người.
b) Đa số bệnh nhân mắc hội chứng Down có đặc điểm di truyền là gì?
c) Hãy nêu 1 biện pháp để hạn chế các tác nhân gây bệnh, tật di truyền
Câu 34.
Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đktc. Tính V.
Câu 35. Dân gian có câu:
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.
Giải thích vì sao thịt mỡ được khuyên ăn kèm với dưa hành.
Câu 36. Luật Hôn nhân và Gia đình nước ta nghiêm cấm gì?
Câu 37. Nêu khái niệm và nguyên nhân gây đột biến NST?
Câu 1. Độ rượu là
A. số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
B. số mL nước có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Câu 2. Chất nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. HCHO. B. C2H5OH. C. C5H12. D. CH3COOH.
Câu 3. Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
– Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
– Tan nhiều trong nước.
Vậy X là
A. ethylene. B. glucose. C. chất béo. D. acetic acid.
Câu 4. Cho các chất sau: CH4, CH3COOH, C3H6, C2H5OH. Có bao nhiêu chất là hydrocarbon ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Đột biến số lượng NST gồm các dạng là:
A. mất đoạn, đảo đoạn.
B. đột biến lệch bội, đột biến đa bội
C. mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
D. mất đoạn, lặp đoạn
Câu 10. Kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống làm suy thoái nòi giống vì
A. làm thay đổi kiểu gene vốn có của loài.
B. tạo nên tính đa dạng về kiểu hình.
C. tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng.
D. dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền.
Câu 11. Kết quả về mặt di truyền của liên kết gen là
A. làm tăng biến dị tổ hợp.
B. làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp.
C. làm phong phú, đa dạng ở sinh vật.
D. làm tăng xuất hiện kiểu gen nhưng hạn chế kiểu hình.
Câu 12. Đối chiếu dấu vết DNA trong điều tra tội phạm là ứng dụng công nghệ di truyền trong lĩnh vực nào?
A. Y tế
B. Pháp y
C. Nông nghiệp
D. Làm sạch môi trường.
Câu 13. Mùi tanh của cá là do một hợp chất chứa nitrogen tạo ra, hợp chất này có tính base. Để khử mùi tanh này, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn. B. Nước vôi.
C. Cồn. D. Dung dịch HCI.
Câu 14. Lipid tham gia vào những quá trình nào trong cơ thể?
A. Chỉ dự trữ năng lượng.
B. Chỉ cấu tạo màng tế bào.
C. Dự trữ năng lượng và cấu tạo màng tế bào.
D. Cung cấp oxygen cho tế bào.
Câu 15. Nguyên tố nào dưới đây không có trong các hợp chất carbohydrate?
A. C. B. H. C. O D.Cl.
Câu 16. Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu
A. xanh tím. B. vàng nâu.
C. đỏ nâu. D. lục nhạt.
Câu 17. Nhóm gene liên kết là
A. các gene nằm trên cùng 1 NST.
B. các gene nằm trên cùng 1 cặp NST.
C. các gene nằm trên cùng các cặp NST.
D. các gene nằm trên cùng chromatid.
Câu 18. Trường hợp biến đổi nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?
A. Một đoạn NST bị đứt và mất đi.
B. Một đoạn NST lặp lại hai lần.
C. Một đoạn NST đứt ra sau đó quay 180° và nối lại.
D. NST đơn biến đổi thành NST kép.
Câu 19. Đâu không phải ứng dụng của công nghệ di truyền trong y tế và pháp y?
A. Tạo giống cây kháng sâu bệnh.
B. Chữa trị bệnh di truyền do gene sai hỏng gây ra.
C. Đối chiếu DNA thu thập ở hiện tường điều tra tội phạm để xác định thủ phạm gây án.
D. Tạo các dòng sinh vật hoặc cơ thể nhằm sản xuất protein hoặc RNA làm thuốc sinh
Câu 20. Một cơ thể có kiểu gene , các gene nằm trên cùng một NST di truyền bd liên kết. Cơ thể mang kiểu gene trên giảm phân tạo bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 21. Khi nghiên cứu về nguồn nhiên liệu là dầu mỏ
a. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều hydrocarbon và một lượng nhỏ các dẫn xuất của hydrocarbon.
b. Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong đời sống và sản xuất.
c. Thành phần chính của khí thiên nhiên là methane.
d. Khí thiên nhiên là do cây quang hợp sinh ra.
Câu 22.
Hình bên mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST ở một loài thực vật. Các chữ in hoa minh họa các đoạn DNA trên NST. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai về các dạng đột biến ở hình bên:
a. Các dạng đột biến trên là các dạng đột biến cấu trúc NST.
b. Dạng 1 là dạng đột biến chuyển đoạn NST.
c. Cả 4 dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
d. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng
Câu 23
a) Trong 100 mL cồn 90°có 90 ml ethylic alcohol.
b) Ethylic alcohol phản ứng với natri giải phóng nước.
c) Glucose và saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phích.
d) Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn cellulose không tan trong cả nước lạnh và nước nóng.
Câu 24
a) Nhiễm sắc thể giới tính có vai trò xác định giới tính của cơ thể.
b) Trong chăn nuôi, động vật biến đổi gene không thể sản xuất protein hữu ích cho y học.
c) Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1 là do trong quá trình giảm phân ở nam tạo ra hai loại tinh trùng mang NST giới tính X và Y với tỉ lệ bằng nhau và chúng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.
d) Di truyền liên kết không đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng ở sinh vật
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 25. Để trung hòa 480 mL dung dịch NaOH 0,25M cần dùng bao nhiêu gam dung dịch acetic acid 12%
Câu 26. Cho ethylic alcohol, acetic acid, chất béo lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Câu 27. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 122 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Câu 28. Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gene dị hợp lai với ruồi thân đen, cánh cụt. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1. Biết các gene quy định các tính trạng liên kết gene hoàn toàn và tính trạng thân xám luôn đi cùng tính trạng cánh dài, tính trạng thân đen luôn đi cùng tính trạng cánh cụt.
Câu 29.
Rượu etylic tác dụng được với chất nào trong số các chất sau: KOH; Na; CH3COOH; O2. K; C2H4;
Câu 30
Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?
Câu 31. Hội chứng Down ở người là do có mấy nhiễm sắc thể số 21?
PHẦN IV. TỰ LUẬN.
Câu 32. Khi nghiên cứu một tính chất hóa học của đường glucose một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm:
– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm sạch, thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch ammonia và lắc nhẹ cho đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 2: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
– Bước 3: Ngâm ống nghiệm sau bước 2 vào cốc nước nóng khoảng 60 – 70 °C, để yên trong vài phút.
Em hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra.
Câu 33.
a) Nêu khái niệm bệnh di truyền, tật di truyền ở người.
b) Đa số bệnh nhân mắc hội chứng Down có đặc điểm di truyền là gì?
c) Hãy nêu 1 biện pháp để hạn chế các tác nhân gây bệnh, tật di truyền
Câu 34.
Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2 M tác dụng hết với Zn thấy thoát ra V L khí H2 ở đktc. Tính V.
Câu 35. Dân gian có câu:
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.
Giải thích vì sao thịt mỡ được khuyên ăn kèm với dưa hành.
Câu 36. Luật Hôn nhân và Gia đình nước ta nghiêm cấm gì?
Câu 37. Nêu khái niệm và nguyên nhân gây đột biến NST?